Một hợp chất có khối lượng mol bằng 385g/mol, trong đó Zn= 50,65%; P = 16,1%, còn lại là O. Xác định CTHH của hợp chất.
Một hợp chất có khối lượng mol bằng 385g/mol, trong đó Zn= 50,65%; P = 16,1%, còn lại là O. Xác định CTHH của hợp chất.
\(\%O=100-50.65-16.1=33.25\%\)
CTHH là : \(Zn_xP_yO_z\)
\(\%Zn=\dfrac{65x}{385}\cdot100\%=50.65\%\)
\(\Rightarrow x=3\)
\(\%P=\dfrac{31y}{385}\cdot100\%=16.1\%\)
\(\Rightarrow y=2\)
\(M=65\cdot3+31\cdot2+16z=385\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow z=8\)
\(CTHH:Zn_3\left(PO_4\right)_2\)
Một hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5g/mol thành phần các nguyên tố theo khối lượng 39,32% Na và còn lại là Cl xác định công thức phân tử của hợp chất
%Cl = 100% - 39,32% = 60,68%
Gọi CTHH của A là $Na_xCl_y$
Ta có :
$\dfrac{23x}{39,32} = \dfrac{35,5y}{60,68} = \dfrac{58,5}{100}$
Suy ra : $x = 1 ; y = 1$
Vậy CTHH của hợp chất là NaCl
\(m_{Na}=\%Na.M_A=39,32\%.58,5=23\left(g\right)\\ m_{Cl}=m_A-m_{Na}=58,5-23=35,5\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{Na}=\dfrac{23}{23}=1\left(mol\right)\\ n_{Cl}=\dfrac{35,5}{35,5}=1\left(mol\right)\\ CTHH:NaCl\)
%Cl = 100% - 39,32% = 60,68%
Gọi CTHH của A là $Na_xCl_y$
Ta có :
$\dfrac{23x}{39,32} = \dfrac{35,5y}{60,68} = \dfrac{58,5}{100}$
Suy ra : $x = 1 ; y = 1$
Vậy CTHH của hợp chất là NaCl
Trong phân tử hợp chất X có 75% khối lượng là Aluminium,còn lại là Carbon,và khối lượng phân tử của hợp chất là 144amu.
Tính phần nguyên tố Carbon trong hợp chất X?
Xác định công thức hóa học của hợp chất X.
Giúp mình làm câu này với😣😣😍😍
Gọi ct chung: \(Al_xC_y\)
\(\%C=100\%-75\%=25\%\%\)
\(K.L.P.T=27.x+12.y=144< amu>.\)
\(\%Al=\dfrac{27.x.100}{144}=75\%\)
\(Al=27.x.100=75.144\)
\(Al=27.x.100=10800\)
\(Al=27.x=10800\div100\)
\(27.x=108\)
\(x=108\div27=4\)
Vậy, có 4 nguyên tử Al trong phân tử `Al_xC_y`
\(\%C=\dfrac{12.y.100}{144}=25\%\)
\(\Rightarrow y=3\) (cách làm tương tự phần trên nha).
Vậy, có 3 nguyên tử C trong phân tử trên.
\(\Rightarrow CTHH:Al_4C_3\)
Hợp chất M có CTHH là AB2, trong đó A chiếm 46,67% theo khối lượng. Trong hạt nhân của A có n-p=4. Còn trong hạt nhân của B có n=p.Tổng số proton trong AB2 là 58. Xác định số proton, số nơtron trong A và B?
Tổng số proton trong AB2 là 58 hạt → ZA + 2.ZB = 58
Trong hạt nhân A có số notron nhiều hơn số hạt proton là 4 hạt → -ZA + NA = 4 (*)
Trong hạt nhân B, số notron bằng số proton → ZB = NB
MM =ZA + NA + 2.ZB + 2.NB = (ZA + 2.ZB ) + NA + 2NB
= 58 + NA + 58 - ZA = 116 + NA - ZA
A chiếm 46,67% về khối lượng
=> \(Z_A+N_A=\dfrac{7}{15}\left(116+N_A-Z_A\right)\)
=> \(22Z_A+8N_A=812\) (**)
Từ (*), (**) =>\(\left\{{}\begin{matrix}-Z_A+N_A=4\\22Z_A+N_A=812\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_A=26\left(Fe\right)\\N_A=30\end{matrix}\right.\) => ZA = P = E =26
=> \(Z_B=\dfrac{58-26}{2}=16\left(S\right)\)
=> ZB = P = N = E =16
Một hợp chất x có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O.Biết tỉ lệ khối lượng của C đối với O là mC.mO=3:8.Xác định CTHH của x
Một hợp chất có công thức chung là ASO4, biết rằng hợp chất này nặng gấp đôi hợp chất đồng (II) oxit ( gồm 1 Cu và 1 O ).
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Xác định tên và kí hiệu hóa học của A.
Một hợp chất A có phân tử gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
a/ Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b/ Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất A. Biết rằng phần trăm về khối lượng của một nguyên tố trong hợp chât bằng phần trăm về khối lượng của nguyên tố đó trong 1 phân tử
Hợp chất A chứa 50% lưu huỳnh, còn lại là oxi. Biết A có phân tử khối bằng 64 đvC. Vậy CTHH của A là
A.SO2 B. CO2 C. SO3 D.SO
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken.
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.
(c) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.
(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.
(g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng bebzen trong phân tử.
(h) Phenol có tính axit yếu nên làm quỳ tím hóa đỏ.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Chọn C.
(a) Sai, X có thể là xicloankan.
(b) Đúng.
(c) Đúng.
(d) Sai, ví dụ HCOOH và C2H5OH có cùng M = 46 nhưng không phải đồng phân.
(e) Sai, phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm.
(g) Sai, chất này có k = 2, để chứa vòng benzen thì
(h) Sai, phenol có tính axit yếu nên không đổi màu quỳ tím.